Tham khảo Bob Dylan

  1. Bob Dylan. The Rock and Roll Hall of Fame and Museum
  2. Sounes, trang 14, cho rằng tên tiếng Hebrew của Dylan là Shabtai Zisel ben Avraham.
  3. Văn phòng Chabad có ghi lại rất nhiều trẻ sơ sinh tên Zushe ben Avraham, mà theo tiếng Yiddish có thể có nhiều biến thể. Xem thêm tại “Singer/Songwriter Bob Dylan Joins Yom Kippur Services in Atlanta”. Chabad.org News. Ngày 24 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2008. 
  4. “Bob Dylan – 100 Greatest Artists of all Time”. Rolling Stone. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2015. 
  5. 1 2 “Nobel Prize in Literature 2016” (PDF). Nobel Foundation. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2016. 
  6. Sounes, trang 14
  7. “Robert Allen Zimmerman”. Minnesota Birth Index, 1935–2002. Ancestry.com. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2011. Name: Robert Allen Zimmerman; Birth Date: ngày 24 tháng 5 năm 1941; Birth County: Saint Louis; Father: Abram H. Zimmerman; Mother: Beatrice Stone (cần đăng ký mua)
  8. 1 2 Sounes, trang 12–13.
  9. Dylan, trang 92–93.
  10. Shelton, trang 38–40.
  11. 1 2 Gray, Michael (ngày 22 tháng 5 năm 2011). “One of a kind: Bob Dylan at 70”. The Japan Times. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011. 
  12. Heylin (1996), trang 4–5.
  13. Sounes, trang 29–37.
  14. LIFE Books, "Bob Dylan, Forever Young, 50 Years of Song", Time Home Entertainment, Vol. 2, No 2, 10 tháng 2 năm 2012, trang 15.
  15. Buổi phỏng vấn với Bobby Vee đã tiết lộ chàng trai Zimmerman có lẽ đã gặp vấn đề khi phát âm nghệ danh của mình: "[Dylan] xuất hiện nơi Fargo/Moorhead trình diễn;... Bill [Velline] đang trong phòng thu cùng Fargo, Sam's Record Land, và cậu ta tới gặp Fargo rồi tự giới thiệu là Elston Gunnn — với 3 chữ n, G-U-N-N-N." Phỏng vấn với Bobby Vee, tháng 7 năm 1999, Goldmine. Đăng tải trực tuyến tại “Early alias for Robert Zimmerman”. Expecting Rain. Ngày 11 tháng 8 năm 1999. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2008. 
  16. Sounes, trang 41–42.
  17. Heylin (2000), trang 26–27.
  18. 1 2 Biograph, 1985, phụ chú bởi Cameron Crowe.
  19. Shelton, trang 65–82.
  20. 1 2 . Theo bộ phim No Direction Home, đạo diễn bởi Martin Scorsese. Trình chiếu ngày 26 tháng 9 năm 2005, PBS & BBC Two
  21. Dylan, trang 78–79.
  22. Shelton (2011), trang 44–45.
  23. 1 2 Leung, Rebecca (ngày 12 tháng 6 năm 2005). “Dylan Looks Back”. CBS News. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2009. 
  24. Sounes, trang 72
  25. Dylan, trang 98.
  26. Dylan, trang 244–246.
  27. Dylan, trang 250–252.
  28. Shelton (2011), trang 74–78.
  29. Robert Shelton (21 tháng 9 năm 1961). The New York Times, "Bob Dylan: A Distinctive Stylist" đăng tải trực tuyến tại Robert Shelton (ngày 21 tháng 9 năm 1961). “Bob Dylan: A Distinctive Stylist”. Bob Dylan Roots. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2008. 
  30. Unterberger, Richie (ngày 8 tháng 10 năm 2003). “Carolyn Hester Biography”. All Music. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2008. 
  31. Greene, Andy (ngày 19 tháng 3 năm 2012). “50 years ago today: Bob Dylan released his debut album”. CNN. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2013. 
  32. 1 2 Scaduto, trang 110.
  33. Gilliland 1969, show 31, track 3, 5:12.
  34. Ảnh chụp Dylan cùng Victoria Spivey trong buổi thu này được Dylan sau này dùng làm ảnh bìa cho album năm 1970 của mình, New Morning. Xem thêm tại Gray (2006), trang 630–631.
  35. 1 2 3 Unterberger, Richie. “Blind Boy Grunt”. AllMusic. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2011. 
  36. Shelton, trang 157–158.
  37. Sounes, tr. 121.
  38. Sounes, trang 116.
  39. Sounes, trang 94–95, 115. Phỏng vấn với Silver trong DVD phim tài liệu mang tên No Direction Home song không được sử dụng và được cho vào bộ phim sau này Together Through Life.
  40. Gray (2006), trang 283–284.
  41. Heylin (2000), trang 115–116.
  42. 1 2 Heylin (1996), trang 35–39.
  43. 1 2 3 4 Llewellyn-Smith, Caspar (ngày 18 tháng 9 năm 2005). “Flash-back”. The Observer (London). Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2012. 
  44. Shelton, trang 138–142.
  45. Shelton, trang 156.
  46. Phần phụ chú bởi John Bauldie trong tuyển tập The Bootleg Series Volumes 1–3 (Rare & Unreleased) 1961–1991 (1991) của Dylan có viết: "Dylan từng giải thích vào năm 1978 với nhà báo Marc Rowland: ""Blowin' In The Wind" luôn luôn chỉ mang tính ý nghĩa. Tôi đã lây một phần từ ca khúc "No More Auction Block" – tinh thần là vậy và "Blowin' In The Wind" cũng đi theo cảm xúc đó.'" trang 6–8.
  47. Heylin (2000), trang 101–103.
  48. Cott (2006), trang 8.
  49. Ricks, tr. 329–344.
  50. Scaduto, trang 35.
  51. Mojo, tháng 12 năm 1993.
  52. Hedin, trang 259.
  53. Sounes, trang 136–138.
  54. Lời tựa của Joan Baez, Gray (2006), trang 28–31.
  55. Meacham, Steve (ngày 15 tháng 8 năm 2007). “It ain't me babe but I like how it sounds”. The Sydney Morning Herald. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2008. 
  56. Phụ chú album Biograph năm 1985 bởi Cameron Crowe. Thành phần tham gia sản xuất của "Mixed Up Confusion": George Barnes & Bruce Langhorne (guitar); Dick Wellstood (piano); Gene Ramey (bass); Herb Lovelle (trống)
  57. Dylan thu âm trước đó ca khúc "Talkin' John Birch Society Blues" cho album Freewheelin của mình, song ca khúc sau đó bị thay thế bởi những sáng tác khác, trong đó có "Masters of War". Xem thêm tại Heylin (2000), trang 114–115.
  58. Dylan trình diễn "Only a Pawn in Their Game" và "When the Ship Comes In"; xem thêm tại Heylin (1996), trang 49.
  59. Ricks, trang 221–233.
  60. Williams, trang 56.
  61. Stern, Michael (ngày 22 tháng 12 năm 1968). “Civil-Liberties Units Expanding; Top Organizations to Broaden Scope of Activities”. New York Times. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2014. 
  62. Trích đoạn lời nói của Dylan: "Không có da trắng hay da màu, cánh tả hay cánh hữu với tôi nữa; chỉ còn có lên và xuống mà đã xuống thì rất gần với mặt đất. Và tôi đang cố gắng leo lên mà không phải nghĩ về những thứ tầm phào như chuyện chính trị."; Shelton, trang 200–205.
  63. Heylin (1996), trang 60.
  64. Shelton, trang 222.
  65. Trong buổi phỏng vấn với Seth Goddard cho tạp chí Life số ngày 5 tháng 7 năm 2001, Ginsberg cho rằng kỹ năng của Dylan được lấy cảm hứng từ Jack Kerouac: "(Dylan) lấy tập thơ Mexico City Blues trong tay tôi rồi đọc, rồi tôi nói "Liệu cậu biết gì về thứ này?" Cậy ta trả lời "Có ai đó từng đưa nó cho tôi lúc ở 59 phố St. Paul và nó làm tôi suy nghĩ." Vậy nên tôi hỏi "Tại sao?" Cậu ta nói "Đây là tập thơ đầu tiên được viết giống với ngôn ngữ của tôi." Chuỗi những hình ảnh chói lòa mà bạn hình dung về Dylan, giống như "chiếc xe Madonna đen 2 bánh điệu đà và gã người yêu cuồng tín", chúng bị ảnh hưởng từ cách viết chơi trội và bộc phát của Kerouac, và nó dễ dàng đi vào lòng người." Tái bản trực tuyến tại “Online Interviews With Allen Ginsberg”. University of Illinois at Urbana Champaign. Ngày 8 tháng 10 năm 2004. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2008. 
  66. Shelton, trang 219–222.
  67. Shelton, trang 267–271; trang 288–291.
  68. Heylin (2000), trang 178–181.
  69. Heylin (2000), trang 181–182.
  70. Heylin (2009), trang 220–222.
  71. Marqusee, trang 144.
  72. Gill, trang 68–69.
  73. Lee, trang 18.
  74. 1 2 Sounes, trang 168–169.
  75. Warwick, N., Brown, T. & Kutner, J. (2004). The Complete Book of the British Charts . Omnibus Press. tr. 6. ISBN 978-1-84449-058-5
  76. Whitburn, J. (2008). Top Pop Singles 1955–2006. Record Research Inc. tr. 130. ISBN 0-89820-172-1
  77. Shelton, trang 276–277.
  78. Heylin (2000), trang 208–216.
  79. “Exclusive: Dylan at Newport—Who Booed?”. Mojo. Ngày 25 tháng 10 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2008.  Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  80. CP Staff (ngày 28 tháng 4 năm 2010). “Al Kooper talks Dylan, Conan, Hendrix, and lifetime in the music business”. City Pages (Village Voice Media). tr. 3. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2010. 
  81. Jackson, Bruce (ngày 26 tháng 8 năm 2002). “The myth of Newport '65: It wasn't Bob Dylan they were booing”. Buffalo Report. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2010. 
  82. Shelton, tr. 305–314.
  83. Sing Out!, tháng 9 năm 1965, trích bởi Shelton, trang 313.
  84. "You got a lotta nerve/To say you are my friend/When I was down/You just stood there grinning". Lưu trữ trực tuyến tại Bob Dylan. “Positively 4th Street”. bobdylan.com. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2008. 
  85. Sounes, trang 186.
  86. Springsteen trong lời đề cử Dylan tại Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll ngày 30 tháng 1 năm 1988, trích bởi Bauldie, trang 191.
  87. 1 2 “The Rolling Stone 500 Greatest Songs of All Time”. Rock List Music. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2010. 
  88. “500 Greatest Songs Of All Time”. Rolling Stone. Ngày 31 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2011. 
  89. Gill, trang 87–88.
  90. Polizzotti cho rằng Charlie McCoy là người chơi guitar và Russ Savakus chơi bass cùng các nghệ sĩ khác, xem thêm tại Polizzotti, Highway 61 Revisited, trang 133
  91. Gill, trang 89.
  92. Heylin (1996), trang 80–81
  93. Sounes, trang 189–90.
  94. Heylin (1996), trang 82–94
  95. Heylin (2000), trang 238–243.
  96. "Những âm thanh gần sát với tâm hồn tôi nhất có lẽ chính là những gì tôi có với album Blonde on Blonde. Một sự mỏng manh, hoang dã của âm thanh. Nó như kim loại hay thứ vàng tốt, với mọi thứ mà nó có thể tự khơi gợi nên." Phỏng vấn Dylan, tạp chí Playboy, tháng 3 năm 1978; in bởi Cott, Dylan on Dylan: The Essential Interviews, trang 204.
  97. Gill, trang 95.
  98. 1 2 Sounes, trang 193.
  99. Shelton, trang 325.
  100. Heylin (2000), trang 244–261.
  101. “Live 1966”. NME. Anh Quốc. Ngày 6 tháng 9 năm 1998. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2010. 
  102. Những lời trao đổi của Dylan với khán giả Manchester được ghi lại với phụ đề trong bộ phim tài liệu của Martin Scorsese, No Direction Home
  103. Heylin (2011), trang 251.
  104. Heylin (2011), trang 250.
  105. Rolling Stone, 29 tháng 11 năm 1969. In lại trong Cott, Dylan on Dylan: The Essential Interviews, trang 140.
  106. Jones, Rebecca (ngày 23 tháng 5 năm 2011). “Dylan tapes reveal heroin addiction”. BBC Radio 4. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2011. 
  107. Greene, Andy (ngày 23 tháng 5 năm 2011). “Questions About Bob Dylan's Claim That He was Once a Heroin Addict”. Rolling Stone. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2011. 
  108. Brown, Mick (ngày 23 tháng 5 năm 2011). “Bob Dylan: finally an admission about his heroin use, but is it the truth?”. Luân Đôn: www.telegraph.co.uk. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2011. 
  109. Sounes, trang 215.
  110. 1 2 3 Sounes, trang 217–219.
  111. Scherman, Tony (ngày 29 tháng 7 năm 2006). “The Bob Dylan Motorcycle-Crash Mystery”. American Heritage. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2014. 
  112. Heylin (2000), trang 268.
  113. Dylan, trang 114.
  114. Heylin (1996), trang 143.
  115. Sounes, trang 216.
  116. Lee, trang 39–63.
  117. “Eat the Document on IMDb”. imdb.com. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2013. 
  118. Sounes, trang 222–225.
  119. Marcus, trang 236–265.
  120. Helm, Levon and Davis, This Wheel's on Fire, trang 164; trang 174.
  121. 1 2 “Columbia Studio A, Nashville, Tennessee, John Wesley Harding sessions”. Bjorner's Still On the Road. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2008. 
  122. Heylin (2000), trang 282–288.
  123. Heylin (2011), trang 289.
  124. Gill, trang 140.
  125. Shelton (2011), trang 273.
  126. Sounes, trang 248–253.
  127. Ford, Mark (ngày 14 tháng 5 năm 2011). “Bob Dylan: Writings 1968–2010 by Greil Marcus”. Luân Đôn: guardian.co.uk. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2011. 
  128. Male, Andrew (ngày 26 tháng 11 năm 2007). “Bob Dylan—Disc of the Day: Self Portrait”. Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2008.  Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  129. Christgau, Robert. “Self Portrait”. robertchristgau.com. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2010. 
  130. Shelton, trang 482.
  131. Heylin (2009), trang 391–392.
  132. Heylin (2000), trang 328–331.
  133. Heylin (1996), trang 128.
  134. Gray (2006), trang 342–343.
  135. Gray (2006), trang 267.
  136. Lee, trang 66–67.
  137. Björner, Olof. “Dylan covers sorted by song name: k”. bjorner.com. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2012. 
  138. Những nghệ sĩ từng hát lại ca khúc này bao gồm Bryan Ferry, Wyclef JeanGuns N' Roses“Dylan's Legacy Keeps Growing, Cover By Cover”. NPR Music. Ngày 26 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2008. .
  139. 1 2 Sounes, trang 273–274.
  140. Heylin (2000), trang 354.
  141. Lời bình của Dylan trong phần phụ chú album Biograph, 1985, CBS Records.
  142. Heylin (2000), trang 358.
  143. 1 2 Shelton, trang 37.
  144. Heylin (2000), trang 368–383.
  145. Heylin (2000), trang 369–387.
  146. 1 2 Heylin (2000), trang 383.
  147. “Bob Dylan”. Salon.com. Ngày 5 tháng 5 năm 2001. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2008. 
  148. Hedin, trang 109.
  149. Shelton (2011), trang 310.
  150. “Log of every performance of "Hurricane"”. Bjorner's Still on the Road. Ngày 20 tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2013. 
  151. Kokay, Les via Olof Björner (2000). “Songs of the Underground: a collector's guide to the Rolling Thunder Revue 1975–1976”. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2007. 
  152. Sloman, Larry (2002). On The Road with Bob Dylan. Three Rivers Press. ISBN 1-4000-4596-7
  153. Gray (2006), trang 579.
  154. Shepard, trang 2–49.
  155. Heylin (2000), trang 386–401,
  156. Gray (2006), trang 408.
  157. Erlewine, Stephen (ngày 12 tháng 12 năm 2002). “Bob Dylan Live 1975—The Rolling Thunder Revue”. AllMusic. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2008. 
  158. Janet Maslin (ngày 26 tháng 1 năm 1978). “Renaldo & Clara (1978) 'Renaldo and Clara,' Film by Bob Dylan:Rolling Thunder”. The New York Times. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2008. 
  159. Sounes, trang 313.
  160. Lee, trang 115–116.
  161. “Reviews of The Last Waltz”. Metacritic. Ngày 8 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2008. 
  162. Bream, Jon (ngày 22 tháng 5 năm 1991). “50 fascinating facts for Bob Dylan's 50th birthday”. Star Tribune. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2008. 
  163. 1 2 Sounes, trang 314–316.
  164. Christgau, Robert. “Robert Christgau: Bob Dylan”. Robertchristgau.com. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2010. 
  165. Maslin, Janet (ngày 12 tháng 7 năm 1979). “Bob Dylan at Budokan”. Rolling Stone. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2010. 
  166. Heylin (2000), trang 483.
  167. Heylin (2011), trang 479–481.
  168. Gray (2006), trang 643.
  169. Heylin (2000), trang 480–481.
  170. Sounes, trang 323–337.
  171. Heylin (2000), trang 490–526.
  172. Phỏng vấn Dylan cùng Karen Hughes, The Dominion, Wellington, New Zealand, 21 tháng 5 năm 1980; in trong Cott (ed.), Dylan on Dylan: The Essential Interviews, trang 275–278
  173. Heylin (2000), trang 501–503.
  174. Gray (2000), trang 11.
  175. Björner (ngày 8 tháng 6 năm 2001). “Omaha, Nebraska, 25 tháng 1 năm 1980”. Bjorner's Still On The Road. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2008. 
  176. Sounes, trang 334–336.
  177. Rosen, Robert (2002). Nowhere Man: The Final Days of John Lennon. Quick American Archives. tr. 137. ISBN 0-932551-51-3
  178. Holden, Stephen (ngày 29 tháng 10 năm 1981). “Rock: Dylan, in Jersey, Revises Old Standbys”. The New York Times. tr. C19. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2010. 
  179. Gray (2006), trang 215–221.
  180. Gray (2000), trang 11–14.
  181. Gray (2006), trang 56–59.
  182. Sounes, trang 354–356.
  183. 1 2 Sounes, trang 362.
  184. Sounes, trang 367.
  185. Sounes, trang 365–367.
  186. Gray (2006), trang 63
  187. Erlewine, Stephen Thomas. “Knocked Out Loaded”. AllMusic. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2010. 
  188. Heylin (2000), tr. 595.
  189. Gray (2006), trang 95–100.
  190. Erlewine, Stephen Thomas (ngày 27 tháng 7 năm 1989). “Dylan & The Dead”. AllMusic. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009. 
  191. Heylin (1996), trang 297–299.
  192. Sounes, trang 376–383.
  193. Heylin (2000), trang 599–604.
  194. Lời đề cử Bob Dylan tại Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll, 20 tháng 1 năm 1988, in lại bởi Bauldie, trang 191–193.
  195. 1 2 Sounes, trang 385.
  196. 1 2 Gray (2000), tr. 13.
  197. Heylin (2000), trang 627–628.
  198. Heylin (2000), trang 638–640.
  199. Dylan, trang 145–221.
  200. Ricks, trang 413–20.
  201. Scott Marshall viết: "Khi Dylan hát lên 'The sun is going down upon the sacred cow', rõ ràng ta có thể kết luận rằng hình ảnh "sacred cow" – "cô gái bị hiến tế" – là hình ảnh ẩn dụ cho những vị thánh tội lỗi. Với Dylan, thế giới chỉ biết tới với một vị Chúa duy nhất." Marshall, Restless Pilgrim, trang 103.
  202. Gray (2006), trang 174.
  203. Sounes, trang 391.
  204. “Grammy Lifetime Achievement Award”. Grammy.com. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2008. 
  205. Heylin (2000), trang 664–665.
  206. Bell, 2012, Once Upon a Time: The Lives of Bob Dylan., trang 101.
  207. Gray (2006), trang 423.
  208. Sounes, trang 408–409.
  209. Heylin (2000), trang 697.
  210. Sounes, trang 420.
  211. Sounes, trang 426.
  212. Erlewine, Stephen Thomas. “Time Out of Mind”. AllMusic. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2010. 
  213. “Grammy Award Winners: Album of the Year”. rateyourmusic.com. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2010. 
  214. “Remarks by the President at Kennedy Center Honors Reception”. Clinton White House. Ngày 8 tháng 12 năm 1997. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2008. 
  215. “Oscars 2001: The winners”. BBC News. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2013. 
  216. Gray (2006), trang 556–557.
  217. “Love and Theft”. Metacritic. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2008. 
  218. “Love and Theft”. Entertainment Weekly. Ngày 1 tháng 10 năm 2001. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2015. 
  219. Bài phân tích được tạp chí The Wall Street Journal in trong phần phụ lục“Did Bob Dylan Lift Lines From Dr Saga?”. California State University, Dear Habermas. Ngày 8 tháng 7 năm 2003. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2011. 
  220. “Did Bob Dylan Lift Lines From Dr Saga?”. Wall Street Journal. Ngày 8 tháng 7 năm 2003. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2011. .
  221. Dylan đồng sáng tác Masked & Anonymous dưới nghệ danh Seregei Petrov, được diễn viên trong phim hát trong hoạt cảnh; Larry Charles sử dụng nghệ danh Rene Fontaine. Gray (2006), trang 453.
  222. Scott, A. O. (ngày 24 tháng 7 năm 2003). “Film Review; Times They Are Surreal In Bob Dylan Tale”. The New York Times. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2008. 
  223. “Masked and Anonymous”. metacritic.com. Ngày 2 tháng 2 năm 2003. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2014. 
  224. Stephen Thomas Erlewine. “Masked & Anonymous — AllMusic Review by Stephen Thomas Erlewine”. AllMusic. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2015. 
  225. Motion, Andrew. “Masked and Anonymous”. Sony Classics. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2008. 
  226. Maslin, Janet (ngày 5 tháng 10 năm 2004). “So You Thought You Knew Dylan? Hah!”. The New York Times. tr. 2. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2008. 
  227. Gray (2006), trang 136–138.
  228. “No Direction Home: Bob Dylan”. rottentomatoes.com. Ngày 8 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2013. 
  229. “No Direction Home: Bob Dylan A Martin Scorsese Picture”. PBS. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009. 
  230. “American Masters, No Direction Home”. peabodyawards.com. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2014. 
  231. “Past duPont Award Winners”. The Journalism School, Columbia University. 2007. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2008. 
  232. Williams, Carol J. (ngày 9 tháng 5 năm 2011). “Judges hand down the law with help from Bob Dylan”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2011. 
  233. Siegel, Robert (host) (ngày 10 tháng 5 năm 2011). “Bob Dylan's Words Find Place In Legal Writings”. NPR. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2011. 
  234. “Theme Time Radio Hour With Bob Dylan”. BBC Radio 6 Music. Ngày 30 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2011. 
  235. “Theme Time Radio playlists”. Not Dark Yet. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2008. 
  236. Sawyer, Miranda (ngày 31 tháng 12 năm 2006). “The Great Sound of Radio Bob”. The Observer (Anh Quốc). Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2008. 
  237. Watson, Tom (ngày 16 tháng 2 năm 2007). “Dylan Spinnin' Those Coool Records”. New Critics. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2007. 
  238. Hinckley, David (ngày 19 tháng 4 năm 2009). “Bob Dylan's Theme Time Radio Hour: His time might be up”. New York Daily News. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2009. 
  239. Petridis, Alex (ngày 28 tháng 8 năm 2006). “Bob Dylan's Modern Times”. The Guardian (Anh Quốc). Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2006. 
  240. “Modern Times”. Metacritic. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2008. 
  241. “Dylan gets first US number one for 30 years”. NME. Anh Quốc. Ngày 7 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2008. 
  242. 1 2 Rich, Motoko (ngày 14 tháng 9 năm 2006). “Who's This Guy Dylan Who's Borrowing Lines from Henry Timrod?”. The New York Times. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2011. 
  243. “Rolling Stone Albums of the Year 2006”. Rock List Music. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2009. 
  244. “Modern Times, Album of the Year, 2006”. Uncut. Ngày 16 tháng 12 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2008. 
  245. Gundersen, Edna (ngày 1 tháng 12 năm 2006). “Get The Box Set with 'One Push of a Button'”. USA Today. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2008. 
  246. “Blanchett wins top Venice Award”. BBC News. Ngày 9 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2008. 
  247. 1 2 Todd McCarthy (ngày 4 tháng 9 năm 2007). “I'm Not There”. Variety. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009. 
  248. A. O. Scott (ngày 7 tháng 11 năm 2007). “I'm Not There (2007)”. The New York Times. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009. 
  249. Greil Marcus viết: "Không có một thứ gì giống như "I'm Not There" trong số toàn bộ những bản thu nháp, hay bất cứ thứ gì trong sự nghiệp của Bob Dylan. Người nghe nhanh chóng hòa vào thứ âm nhạc ảo não của anh, với lớp màu mờ tưởng của từ ngữ và cả sự cay đắng và thất vọng đằng sau chúng. Từ ngữ chỉ thoáng nổi lên trong sự khó hiểu của chính nó cũng như âm nhạc – sự khó hiểu minh chứng cho sự nổi bật của âm nhạc so với ca từ, và để cho thấy giá trị của những từ ngữ nhỏ." Xem tại Marcus, trang 198–204.
  250. “Dylan covered by... very long list.”. Uncut. Ngày 1 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2008. 
  251. “Dylan 07”. Sony BMG Music Entertainment. Ngày 1 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2008. 
  252. Walker, Tim (ngày 27 tháng 10 năm 2007). “Mark Ronson: Born Entertainer”. The Independent (Anh Quốc). Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2008. 
  253. “What's Bob Dylan Doing In A Victoria's Secret Ad?”. Slate. Ngày 12 tháng 4 năm 2004. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2008. 
  254. “Dylan, Cadillac”. XM Radio. Ngày 22 tháng 10 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2008. 
  255. Michaels, Sean (ngày 30 tháng 1 năm 2009). “Bob Dylan to appear with Will.I.Am in Pepsi advertisement”. The Guardian (Anh Quốc). Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2010. 
  256. Kissel, Rick (ngày 3 tháng 2 năm 2009). “Super Bowl ratings hit new high”. Variety. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2009. 
  257. Gundersen, Edna (ngày 29 tháng 7 năm 2008). “Dylan Reveals Many Facets on 'Tell Tale Signs'”. USA Today. 
  258. Cairns, Dan (ngày 5 tháng 10 năm 2008). “Tell Tale Signs”. The Sunday Times (Luân Đôn). Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008. 
  259. Michael Gray expressed his opinion in his Bob Dylan Encyclopedia blog “Tell Tale Signs Pt. 3, Money Doesn't Talk...”. Bob Dylan Encyclopedia blog. Ngày 14 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2008. 
  260. “Reviews of Tell Tale Signs”. Metacritic. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2008. 
  261. Jurek, Thom (ngày 29 tháng 10 năm 2008). “The Bootleg Series, Vol. 8: Tell Tale Signs - Rare and Unreleased 1989–2006”. allmusic.com. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2013. 
  262. Flanagan, Bill (ngày 10 tháng 4 năm 2009). “Bob Dylan talks about the new album with Bill Flanagan”. bobdylan.com. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2012. 
  263. Erlewine, Stephen Thomas. “Together Through Life”. allmusic. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2010. 
  264. “Together Through Life”. Metacritic. Ngày 29 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2009. 
  265. Gill, Andy (ngày 24 tháng 4 năm 2009). “Bob Dylan's Together Through Life”. Luân Đôn: Salon.com. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2009. 
  266. 1 2 Caulfield, Keith (ngày 6 tháng 5 năm 2009). “Bob Dylan Bows Atop Billboard 200”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2009. 
  267. “Dylan is in chart seventh heaven”. BBC News. Ngày 3 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2009. 
  268. Erlewine, Stephen Thomas. “Christmas In The Heart”. allmusic. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2010. 
  269. “CAFAmerica to distribute royalities from Bob Dylan's Christmas album to Crisis”. UK Fundraising. Ngày 14 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2009. 
  270. “Christmas In the Heart”. Metacritic. Ngày 16 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2009. 
  271. “A Hard Reindeer's A-Gonna Fall”. The New Yorker. Ngày 21 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2009. 
  272. Gundersen, Edna (ngày 13 tháng 10 năm 2009). “Bob Dylan takes the Christmas spirit to 'Heart'”. USA Today. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2011. 
  273. 1 2 Flanagan, Bill (interviewer) (ngày 28 tháng 11 năm 2009). “Bob Dylan gives interview to The Big Issue”. music-news.com. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2010. 
  274. Caligiuri, Jim (ngày 31 tháng 12 năm 2010). “The Witmark Demos: 1962–1964 The Bootleg Series Vol. 9 (Columbia)”. austinchronicle.com. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2013. 
  275. “The Witmark Demos, 1962–1964”. Metacritic. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2010. 
  276. “The Original Mono Recordings”. bobdylan.com. Ngày 19 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2012. 
  277. Egan, Sean (ngày 25 tháng 11 năm 2010). “the Original Mono Recordings review”. BBC Music Review (Luân Đôn). Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2012. 
  278. “"Bob Dylan In Concert – Brandeis University 1963" to be Released April 12”. bobdylan.com. Ngày 16 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2011. 
  279. “Bob Dylan und die Revolution der populären Musik”. Johannes Gutenberg Universität Mainz. Ngày 29 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2011. 
  280. “Refractions of Dylan – Cultural Appropriations of an American Icon”. www.dylanvienna.at. Ngày 12 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2011. 
  281. Topping, Alexandra (ngày 24 tháng 5 năm 2011). “Bob Dylan at 70”. The Guardian (Luân Đôn). Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2011. 
  282. Uhelszki, Jaan (ngày 4 tháng 8 năm 2011). “Bob Dylan Helps Bring Hank Williams' Lost Notebooks Back from the Dead”. themortonreport.com. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2011. 
  283. Lewis, Randy (ngày 2 tháng 10 năm 2011). “'Lost Notebooks of Hank Williams' finds good company in Bob Dylan”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2011. 
  284. 1 2 Itzkoff, Dave (ngày 29 tháng 5 năm 2012). “Bob Dylan Among Recipients of Presidential Medal of Freedom”. The New York Times. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2012. 
  285. Lewis, Randy (ngày 10 tháng 9 năm 2012). “'Tempest' and Bob Dylan's voice for the ages”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2012. 
  286. Greene, Andy (ngày 17 tháng 7 năm 2012). “First Details of Bob Dylan's Upcoming Album 'Tempest'”. Rolling Stone. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2012. 
  287. Hermes, Will (ngày 30 tháng 8 năm 2012). “Tempest”. Rolling Stone. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2012. 
  288. “Tempest – Bob Dylan”. Mmtacritic.com. Ngày 11 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2012. 
  289. “Another Self Portrait Press Release” (PDF). expectingrain.com. Ngày 16 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2013. 
  290. “Bob Dylan - Another Self Portrait Documentary Short”. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2013. 
  291. “Another Self Portrait 1969–1971: The Bootleg Series, Vol. 10”. metacritic.com. Ngày 12 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2013. 
  292. Jurek, Thom (ngày 27 tháng 8 năm 2013). “Another Self Portrait (1969–1971): The Bootleg Series, Vol. 10”. AllMusic. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2013. 
  293. Erlewine, Stephen (ngày 9 tháng 11 năm 2013). “Bob Dylan: The Complete Albums Collection, Vol. 1”. AllMusic. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2013. 
  294. “Bob Dylan to release huge, career-spanning box set”. nme.com. Ngày 26 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2013. 
  295. Edwards, Gavin (ngày 20 tháng 11 năm 2013). “Inside Bob Dylan's Brilliant 'Like a Rolling Stone' Video”. Rolling Stone. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2013. 
  296. Walker, Mellisa (ngày 4 tháng 12 năm 2013). “Top Ten Music Videos”. Time, retrieved-10.12.2013. 
  297. Gabler, Neal (ngày 4 tháng 2 năm 2013). “Dylan - The Times Have Changed”. reuters.com. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2014. 
  298. Malitz, David (ngày 3 tháng 2 năm 2014). “An obsessive Bob Dylan fan deludes himself into justifying that Chrysler ad, in 5 steps”. washingtonpost.com. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2014. 
  299. Michaels, Sean (ngày 3 tháng 2 năm 2014). “Bob Dylan dominates Super Bowl 2014 during halftime adverts”. theguardian.com. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2014. 
  300. Clothier, Mark (ngày 3 tháng 2 năm 2014). “Bob Dylan's Chrysler Super Bowl 2014 ad stirs rockstar sellout debate”. BloombergNews. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2014. 
  301. Heylin (2010), trang 245–246.
  302. Greene, Andy (ngày 13 tháng 5 năm 2014). “Bob Dylan Releases Frank Sinatra Cover, Plans New Album”. rollingstone.com. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2014. 
  303. “New album "Shadows In The Night" Out Feb. 3”. bobdylan.com. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2015. 
  304. “Bob Dylan's Fender Stratocaster sells for nearly $1m”. BBC News. Ngày 6 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2014. 
  305. “Dylan's Like a Rolling Stone lyrics fetch $2m record”. BBC News. Ngày 24 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2014. 
  306. Kozinn, Alan (ngày 30 tháng 4 năm 2014). “Dylan's Handwritten Lyrics to 'Like a Rolling Stone' to Be Auctioned”. The New York Times. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2014. 
  307. Greene, Andy (ngày 26 tháng 8 năm 2014). “Bob Dylan's Complete, Legendary 'Basement Tapes' Will Be Released”. Rollingstone.com. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2014. 
  308. Heylin, Clinton (ngày 30 tháng 10 năm 2014). “Bob Dylan’s back pages: the truth behind the Basement Tapes”. theguardian.com. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2014. 
  309. Kozinn, Alann (7 tháng 10 năm 2014). “The Most of Bob Dylan”. New York Times. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2014. 
  310. Seligson, Susan. “In the Service of Bob Dylan's Genius”. Boston University. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2015. 
  311. 1 2 Turner, Gustavo (24 tháng 1 năm 2015). “The secret Sinatra past of Bob Dylan's new album”. latimes.com. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2015. 
  312. Bauder, David (29 tháng 1 năm 2015). “Bob Dylan's late-night disc”. AP. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2015. 
  313. 1 2 Petridis, Alexis (29 tháng 1 năm 2015). “Shadows in the Night review – an unalloyed pleasure”. theguardian.com. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2015. 
  314. 1 2 Prince, Bill (1 tháng 2 năm 2015). “Shadows in the Night review”. gq-magazine.co.uk. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2015. 
  315. Greene, Andy (9 tháng 12 năm 2014). “Bob Dylan Will 'Uncover' Frank Sinatra Classics on New Album”. rollingstone.com. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014. 
  316. Love, Robert (22 tháng 1 năm 2015). “Bob Dylan Does the American Standards His Way”. aarp.org. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2015. 
  317. “Shadows In The Night”. metacritic.com. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2016. 
  318. McCormick, Neil (23 tháng 1 năm 2015). “Bob Dylan, Shadows in The Night, review: 'extraordinary'”. telegraph.co.uk. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2015. 
  319. Gill, Andy (29 tháng 1 năm 2015). “Restoring life to old standards”. independent.co.uk. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2015. 
  320. “Bob Dylan scores eighth UK Number 1 album”. Official Charts Company. 8 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2015. 
  321. “IBM Kicks Off 'Cognitive Business' Era on MNF Tonight”. Direct Marketing news. 5 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2015. 
  322. Greene, Andy (24 tháng 9 năm 2015). “Inside Bob Dylan's Massive New Sixties Bootleg Series Trove”. Rollingstone.com. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015. 
  323. “The Cutting Edge 1965 – 1966: The Bootleg Series Vol. 12 Collector’s Edition”. bobdylan.com. 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015. 
  324. “The Bootleg Series, Vol. 12: The Best of the Cutting Edge 1965-1966”. metacritic.com. 5 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2015. 
  325. Rutherford, Kevin (18 tháng 11 năm 2015). “Bob Dylan Scores First No. 1 on Top Rock Albums From Long-Running 'Bootleg Series'”. billboard.com. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2015. 
  326. Sisario, Ben (2 tháng 3 năm 2016). “Bob Dylan’s Secret Archive”. The New York Times. 
  327. Greene, Andy (3 tháng 3 năm 2016). “Inside Bob Dylan's Historic New Tulsa Archive: 'It's an Endless Ocean'”. Rolling Stone. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2016. 
  328. Brown, Helen (13 tháng 5 năm 2016). “Bob Dylan, Fallen Angels, review -'inhabiting classics with weathered ease'”. telegraph.co.uk. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016. 
  329. Farber, Jim (17 tháng 5 năm 2016). “Bob Dylan's "Fallen Angels": EW Review”. entertainmentweekly.com. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016. 
  330. “Critic Reviews: Fallen Angels by Bob Dylan”. metacritic.com. 20 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016. 
  331. Lewis, Randy (27 tháng 9 năm 2016). “All of Bob Dylan's 1966 live shows in 36-CD box set due Nov. 11”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2016. 
  332. ““Bob Dylan: The 1966 Live Recordings” to be Released in November”. bobdylan.com. 27 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2016. 
  333. Jaffe, Eric (ngày 7 tháng 6 năm 2013). “808 Cities, 2,503 Shows, and 1,007,416 Miles: The Staggering Geography of Bob Dylan's 'Never Ending Tour'”. theatlanticcities.com. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2013. 
  334. “Bjorner's Still On The Road: St Augustine, Florida, ngày 5 tháng 5 năm 2013”. bjorner.com. Ngày 7 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2013. 
  335. McCormick, Neil (ngày 19 tháng 6 năm 2011). “Bob Dylan at Finsbury Park”. Luân Đôn: Telegraph, UK. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2011. 
  336. Zollo, Paul (ngày 28 tháng 10 năm 2014). “Concert Review: Bob Dylan Brings The Goods To Hollywood”. americansongwriter.com. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2014. 
  337. Williams, Richard (ngày 28 tháng 4 năm 2009). “Bob Dylan at Roundhouse, London”. The Guardian (Anh Quốc). Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2009. 
  338. Gill, Andy (ngày 27 tháng 4 năm 2009). “Dylan's times ain't a-changin'”. The Independent (Luân Đôn). Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2009. 
  339. McCormick, Neil (ngày 27 tháng 4 năm 2009). “Bob Dylan – live review”. Luân Đôn: The Telegraph. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2009. 
  340. Wieland, Martin (ngày 6 tháng 4 năm 2011). “Bob Dylan in China: a simple twist of fate?”. Luân Đôn: The Guardian. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2011. 
  341. Dowd, Maureen (ngày 9 tháng 4 năm 2011). “Blowin' in the Idiot Wind”. The New York Times. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2011. 
  342. Ross, Alex (ngày 10 tháng 4 năm 2011). “Dylan in China”. The Rest Is Noise. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2011. 
  343. Wilentz, Sean (ngày 10 tháng 4 năm 2011). “The Real Dylan in China”. The New Yorker. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2011. 
  344. Dylan, Bob (ngày 13 tháng 5 năm 2011). “To my fans and followers”. bobdylan.com. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2011. 
  345. “Bob Dylan 2013-2014 Tour Guide”. boblinks.com. Ngày 10 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2014. 
  346. Kokay, Les (ngày 11 tháng 9 năm 2014). “Bob Dylan in Christchurch”. ThePress.co.nz. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2014. 
  347. Shaw, Linda (ngày 18 tháng 10 năm 2014). “Bob Dylan and his band in fine form at Paramount”. seattletimes.com. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2014. 
  348. “Bob Dylan on Tour”. bobdylan.com. Ngày 10 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2014. 
  349. 1 2 Gray, Michael. “Dylan's Drawn Blank Paintings Exhibition”. BobDylanEncyclopediablogspot.com. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2012. 
  350. Pessl, Marsha (ngày 1 tháng 6 năm 2008). “When I Paint My Masterpiece”. The New York Times Book Review. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2010. 
  351. Battersby, Matilda (ngày 2 tháng 9 năm 2010). “Bob Dylan paintings at Danish National Gallery”. The Independent (Luân Đôn). Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2010. 
  352. Corbett, Rachel (ngày 27 tháng 7 năm 2011). “Dylan at Gagosian Gallery”. artnet.com. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2011. 
  353. “Bob Dylan: The Asia Series”. gagosian.com. Ngày 10 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2012. 
  354. Itzkoff, Dave (ngày 26 tháng 9 năm 2011). “Questions Raised About Dylan Show at Gagosian”. The New York Times. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2011. 
  355. “Bob Dylan Paid to License Asia Series Photos, Magnum Says”. artinfo.com. Ngày 1 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2011. 
  356. “Gagosian Gallery artists: Bob Dylan”. gagosian.com. Ngày 20 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2012. 
  357. Smith, Roberta (ngày 13 tháng 12 năm 2012). “Revisionist Art: Thirty Works by Bob Dylan”. nytimes.com. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2012. 
  358. Parker, Sam (ngày 6 tháng 2 năm 2013). “Bob Dylan's 'New Orleans Series' Goes On Display In Milan”. huffingtonpost.co.uk. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2013. 
  359. Güner, Fisun (ngày 24 tháng 8 năm 2013). “Bob Dylan: Face Value, National Portrait Gallery”. TheArtsDesk.com. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013. 
  360. “The Legendary Bob Dylan Unveils Seven Iron Gates Sculpture”. artlyst.com. Ngày 24 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2013. 
  361. “Mood Swings”. Halcyon Gallery. Ngày 1 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2013. 
  362. Sisario, Ben (7 tháng 2 năm 2015). “At Grammys Event, Bob Dylan Speech Steals the Show”. The New York Times. Truy cập 14 tháng 6 năm 2015. 
  363. Gray (2006), trang 198–200.
  364. Himmelman hủy buổi hẹn với chương trình The Tonight Show khi chương trình trùng với một ngày lễ Do thái giáo có tên Sukkot. “Peter Himmelman Puts Family Before Rock 'n' Roll”. npr.org. Ngày 12 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2011. 
  365. Sounes, trang 371–373.
  366. “Dylan's Secret Marriage Uncovered”. BBC News. Ngày 12 tháng 4 năm 2001. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2008. 
  367. Adams, Guy (ngày 18 tháng 3 năm 2009). “How did Bob Dylan upset his neighbours? (The answer is blowin' in the wind)”. The Independent (Luân Đôn). Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2010. 
  368. Shelton, trang 35–36.
  369. 1 2 Heylin (2000), trang 328.
  370. “People, ngày 31 tháng 5 năm 1971”. TIME. Ngày 31 tháng 5 năm 1971. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2010. 
  371. Heylin (2000), trang 494.
  372. Gray (2006), trang 76–80.
  373. Rolling Stone, 21 tháng 6 năm 1984, in lại trong Cott (ed.), Dylan on Dylan: The Essential Interviews, trang 288.
  374. Gates, David (ngày 6 tháng 10 năm 1997). “Dylan Revisited”. Newsweek. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2015. 
  375. Pareles, Jon (ngày 28 tháng 9 năm 1997). “A Wiser Voice Blowin' In the Autumn Wind”. The New York Times. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2010.  in lại trong Cott, Dylan on Dylan: The Essential Interviews, trang 391–396.
  376. Fishkoff, trang 167.
  377. Sheva, Arutz (ngày 24 tháng 9 năm 2007). “Day of Atonement Draws Dylan to the Torah”. Arutz Sheva—Israel National News. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2008. 
  378. Cocks, Jay (ngày 14 tháng 6 năm 1999). “The Time 100: Bob Dylan”. shrout.co.uk/TIME. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2008. 
  379. “The 2008 Pulitzer Prize Winners Special Awards and Citations”. pulitzer.org. Ngày 10 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2014. 
  380. Bono. “Bob Dylan – 100 Greatest Singers”. Rolling Stone. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2012. 
  381. Robertson, Robbie. “Bob Dylan – 100 Greatest Artists”. Rolling Stone. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2012. 
  382. 1 2 “Bob Dylan Like a Rolling Stone lyrics to go on sale”. BBC News. Ngày 1 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2014. 
  383. “Highest Selling Artists worldwide (Album Sales Only)”. bigfooty.com. Tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2014. 
  384. Dylan, trang 243–246.
  385. Dylan, trang 281–288.
  386. Dylan, trang 95–97.
  387. “Bob Dylan”. Britannica Online. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2008. 
  388. Fong-Torres, The Rolling Stone Interviews, Vol. 2, trang 424. Đăng tải trực tuyến tại: “Rolling Stone interview (1972)”. Bob Dylan Roots. Ngày 6 tháng 6 năm 1972. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2009. 
  389. 1 2 Marqusee, trang 139.
  390. Ricks, Christopher (2003). Dylan's Visions of Sin. Penguin/Viking. ISBN 0-670-80133-X
  391. Motion, Andrew (ngày 22 tháng 9 năm 2007). “Andrew Motion explains why Bob Dylan's lyrics should be studied in schools”. The Times (Luân Đôn). Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2008. 
  392. “Finally and Formally Launched as a Candidate for the Nobel Prize for Literature, 1997”. expectingrain.com. Ngày 24 tháng 5 năm 2002. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2008. 
  393. Ball, Gordon (ngày 7 tháng 3 năm 2007). “Dylan and the Nobel” (PDF). Oral Tradition. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2008. 
  394. “Dylan's Words Strike Nobel Debate”. CBS News. Ngày 6 tháng 10 năm 2004. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2008. 
  395. Flood, Alison (ngày 19 tháng 9 năm 2012). “Bob Dylan's Nobel odds rise, but not his chances”. Luân Đôn: The Guardian. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2012. 
  396. Shelton, trang 108–111.
  397. Gray (2006), trang 413.
  398. Lebold, Christophe (ngày 1 tháng 3 năm 2007). “A Face like a Mask and a Voice that Croaks: An Integrated Poetics of Bob Dylan's Voice, Personae, and Lyrics”. Oral Tradition. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2010. 
  399. Gundersen, Edna (ngày 17 tháng 5 năm 2001). “Forever Dylan”. USA Today. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2014. 
  400. “Bob Dylan: His Legacy to Music”. BBC News. Ngày 29 tháng 5 năm 2001. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2008. 
  401. Lennon: "Lúc ở Paris vào năm 1964 chính là lần đầu tiên mà tôi được nghe Dylan. Paul mang một album (The Freewheelin' Bob Dylan) tới từ một gã DJ người Pháp. Suốt 3 tuần ở Paris chúng tôi không ngừng nghe nó. Chúng tôi đều mê tít Dylan." Beatles, (2000), The Beatles Anthology, trang 112–114.
  402. McCartney: "Tôi khá sợ hãi về Bob... Anh ấy dám thể hiện mình ở nơi mà mọi người tới và nói "Oh, tôi không thích gã này." Rồi tôi nói, "Không, đây là Bob Dylan." Với tôi, anh ấy như Picasso, khiến cho mọi người phải bàn tán về mỗi thời kỳ khác nhau của mình. "Cái này hay hơn cái kia, rồi hay hơn cái khác nữa." Tôi tới và nói: "Đây là Picasso. Tất cả đều hoàn hảo."."Siegel, Robert (ngày 27 tháng 6 năm 2007). “Paul McCartney interview”. A.V. Club. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2008. 
  403. "Có người hỏi ảnh hưởng của Dylan với tôi" Townshend nói. "Thật là giống với câu hỏi ảnh hưởng như thế nào khi tôi được sinh ra vậy." Flanagan, (1990), Written In My Soul, trang 88.
  404. "Bob Dylan, tôi không bao giờ có thể trở thành Bob Dylan. Anh ấy là bậc thầy. Nếu tôi có thể trở thành ai đó, hẳn sẽ là anh ấy. Anh ấy là một nhà văn xuất sắc, chân thành với âm nhạc của mình và thể hiện mọi cảm xúc mà anh ấy có mỗi khi nó tới qua năm tháng. Anh ấy thực sự xuất sắc. Đó là hình mẫu mà tôi ngưỡng mộ." Phỏng vấn Neil Young trên tạp chí Time, 28 tháng 9 năm 2005. Đăng tải trực tuyến tại: Tyrangiel, Josh (ngày 28 tháng 9 năm 2005). “Resurrection of Neil Young”. TIME. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2008. 
  405. "Song for Bob Dylan" trong album Hunky Dory của David Bowie năm 1971.
  406. Năm 2007, Ferry cho phát hành một album cá nhân bao gồm toàn các ca khúc của Dylan mang tên Dylanesque.
  407. Tạp chí Mojo: "Nếu phải bắt buộc chọn lựa thì album nào là album mà anh yêu thích nhất? Nick Cave: "Tôi nghĩ đó là Slow Train Coming của Bob Dylan. Một bản thu xuất sắc, đầy ắp những suy nghĩ sâu xa. Đó là một sản phẩm thiên tài mà độc địa, có lẽ là album "Kitô giáo" độc địa nhất mà tôi từng biết." Mojo, tháng 1 năm 1997
  408. Maes, Maurice (ngày 31 tháng 12 năm 2001). “Nick Cave and Bob Dylan”. Nick Cave Collector's Hell. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2008. 
  409. Tạp chí Time Out phỏng vấn Patti Smith, ngày 16 tháng 5 năm 2007: "Những người mà tôi ngưỡng mộ cuối thập niên 60 đầu thập niên 70, sự đam mê của họ đã tạo nên những sản phẩm vĩ đại, và những sản phẩm đó tạo nên cách mạng. Niềm đam mê của Jimi Hendrix, Bob Dylan hay The Who không thể bày bán được, hay có thể đổi ra tiền hoặc để trở nên nổi tiếng."“Patti Smith: interview”. Time Out. Ngày 16 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2008. 
  410. Barrett, Syd. “Bob Dylan Blues”. pink floyd.org. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2010. 
  411. Hilburn, Robert (ngày 19 tháng 5 năm 1991). “The Impact of Dylan's Music 'Widened the Scope of Possibilities'”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2011. 
  412. “Tom Waits on his cherished albums of all time”. Observer Music Monthly (Luân Đôn). Ngày 22 tháng 3 năm 2005. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2007. 
  413. “The Untold Story of Bob Dylan's 'Basement Tapes': Inside the New Issue”. Rolling Stone. Ngày 5 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2015. 
  414. Hoskyns, trang 153–157.
  415. Cohn, trang 164–165.
  416. Marx, Jack (ngày 2 tháng 9 năm 2008). “Tangled Up In Blah”. The Australian. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2008. 
  417. Diehl, Matt (ngày 22 tháng 4 năm 2010). “It's a Joni Mitchell concert”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2010. 
  418. Larson, Bethany (ngày 23 tháng 4 năm 2010). “Folk Face-Off: Joni Mitchell vs. Bob Dylan”. Flavorwire.com. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2011. 
  419. Wilentz, Sean (ngày 30 tháng 4 năm 2010). “Is Bob Dylan a Phony?”. The Daily Beast. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2010. 
  420. “Joni Mitchell on Bob Dylan, CBC Music Exclusive”. CBC Music Exclusive, YouTube. Ngày 11 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2013. 
  421. Gilmore, Mikal (ngày 27 tháng 9 năm 2012). “Bob Dylan Unleashed”. rollingstone.com. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2013. 
  422. Hoberman, J. (ngày 20 tháng 11 năm 2007). “Like A Complete Unknown”. The Village Voice. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2008. 
  423. Kozinn, Alan (ngày 30 tháng 4 năm 2014). “Dylan's Handwritten Lyrics to 'Like a Rolling Stone' to Be Auctioned”. The New York Times. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2014.